Hợp đồng tư vấn giám sát thi công được ký kết giữa Chủ đầu tư dự án công trình là căn hộ chung cư với một đơn vị giám sát để tiến hành hoạt động tư vấn và giám sát đối với hoạt động xây dựng tại dự án của các nhà thầu bao gồm cả tổng thầu và nhà thầu phụ (nếu có).
HỢP ĐỒNG TƯ VẤN GIÁM SÁT THI CÔNG
giữa
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI ĐẦU TƯ ABC
và
CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH XYZ CHÂU Á – THÁI BÌNH DƯƠNG TẠI TP. HCM
Tp. Hồ Chí Minh, tháng …/2015
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————-o0o————
HỢP ĐỒNG TƯ VẤN GIÁM SÁT THI CÔNG
Số : SC – 15 – …
Hợp Đồng Tư vấn giám sát này (“Hợp đồng”) được lập vào ngày [ ] tháng [ ] năm 2015 giữa các bên có tên sau đây:
CHỦ ĐẦU TƯ : CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI ĐẦU TƯ ABC
Địa chỉ :
Tài khoản : Tại:
Mã số thuế :
Điện thoại : Fax:
Đại diện : Chức vụ: Giám đốc
Theo Ủy quyền: [trong trường hợp có ủy quyền]
Là một bên.
TƯ VẤN GIÁM SÁT : CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH XYZ CHÂU Á – THÁI BÌNH DƯƠNG TẠI TP. HCM
Địa chỉ :
Tài khoản : Tại:
Mã số thuế :
Điện thoại : Fax:
Đại diện : Chức vụ: Giám đốc
Theo Ủy quyền: [trong trường hợp có ủy quyền]
Là một bên.
Tùy từng ngữ cảnh quy định tại Hợp Đồng này, Công ty TNHH Thương Mại Đầu Tư ABC và Chi nhánh Công ty TNHH XYZ Châu Á – Thái Bình Dương tại Tp. HCM được gọi riêng lần lượt là “Chủ Đầu tư”, “Tư vấn giám sát”; và/hoặc được gọi chung là “Các Bên”.
XÉT RẰNG
VÌ VẬY, sau khi bàn bạc, thoả thuận, Các Bên đồng ý ký Hợp đồng với các điều kiện và điều khoản sau:
Điều 1: Định nghĩa và giải thích
Trong Hợp đồng này, trừ khi nội dung có quy định khác, các từ sau đây đã có ý nghĩa như sau:
Chủ Đầu tư : Công ty TNHH Thương Mại Đầu Tư ABC
Tư vấn giám sát : Chi nhánh Công ty TNHH XYZ Châu Á – Thái Bình Dương tại Tp. HCM
Công việc : Là Công việc được thực hiện bởi Tư vấn giám sát theo Hợp đồng này và được mô tả chi tiết tại Phụ lục A của Hợp đồng.
Dự án : CHUNG CƯ C-C
Địa điểm : 123 Nguyễn Văn A, Phường 1, Quận 1, Tp.HCM
Lịch trình : Kế hoạch thực hiện Công việc trong suốt thời gian có hiệu lực của Hợp đồng
Hợp đồng : Hợp đồng Tư vấn giám sát thi công được ký kết giữa Chủ Đầu tư và Tư vấn giám sát.
Phí Dịch vụ : Khoản thanh toán của Chủ đầu tư cho Tư vấn giám sát chi phí thực hiện công việc.
Bất Khả kháng : Là các trường hợp xảy ra nằm ngoài tầm kiểm soát của một Bên, xảy ra sau khi ký kết Hợp đồng này, và ngăn cản một Bên không thể thực hiện được Hợp đồng này. Các sự kiện bất khả kháng bao gồm, song không giới hạn bởi, thiên tai, địch hoạ, chiến tranh, hành động của chính quyền và các sự kiện tương tự nằm ngoài tầm kiểm soát của một Bên làm họ không thực hiện được Hợp đồng.
Ngày hiệu lực : Là ngày được thỏa thuận tại điểm 9.1.1 Điều 9 của Hợp đồng này.
Ngày nghiệm thu : Là ngày các bên ký biên bản nghiệm thu và bàn giao Công trình.
Nhà thầu
: Là các nhà thầu thiết kế, thi công, xây dựng, tư vấn khác cho dự án
Công ty Tư vấn Thiết kế: Là Công ty Tư vấn Thiết kế do Chủ Đầu tư thuê để thực hịên dịch vụ thiết kế và lập dự toán cho dự án.
Người có thẩm quyền : Là người được ủy quyền ký trên văn bản giao dịch của hai bên
Điều 2: Đối tượng Hợp đồng; Chất lượng và các yêu cầu kỹ thuật, mỹ thuật, tiến độ
2.1 Đối tượng Hợp đồng
Theo các điều khoản và điều kiện của Hợp đồng này, Chủ Đầu tư đồng ý chỉ định Tư vấn giám sát thực hiện công tác tư vấn giám sát thi công như được mô tả tại phụ lục A đính kèm Hợp đồng này. Hợp Đồng này do Các Bên thỏa thuận tại từng thời điểm đối với Dự án với các chi tiết của Dự án sau:
Dự án :“CHUNG CƯ C-C”
Địa điểm : Số 123 Nguyễn Văn A, Quận 1, Tp.HCM
Quy mô : Tổng diện tích sàn xây dựng (kể hầm): 25.195,25 m2 với quy mô: 01 tầng hầm, 15 tầng (tính từ tầng 01 đến tầng 15), 01 tầng sân thượng và 01 tầng mái
Các dịch vụ bao gồm:
(i.) Giám sát thi công xây dựng (gồm phần thô và hoàn thiện);
(ii.) Giám sát lắp đặt thiết bị.
(Phạm vi công việc được quy định cụ thể tại Phụ lục A đính kèm Hợp đồng này).
2.2 Chất lượng và các yêu cầu kỹ thuật, mỹ thuật, tiến độ
Tư vấn giám sát phải thực hiện công tác đáp ứng các yêu cầu về chất lượng, kỹ thuật, mỹ thuật, tiến độ như được quy định tại Hợp đồng này và tuân thủ theo Luật pháp hiện hành của Việt Nam về Xây dựng.
Điều 3: Quyền và nghĩa vụ của Chủ Đầu tư
3.1 Chủ Đầu tư có quyền yêu cầu Tư vấn giám sát cung cấp đầy đủ tài liệu có liên quan trước khi Tư vấn giám sát triển khai công việc.
3.2 Chủ Đầu tư có quyền điều chỉnh hoặc thay đổi Giám sát trưởng, Giám sát viên và các nhân sự khác của Tư vấn giám sát tham gia dự án nếu các nhân sự nêu trên không đáp ứng các yêu cầu thực hiện công việc của dự án. Thông báo yêu cầu thay đổi nhân sự sẽ được Chủ đầu tư gửi đến Tư vấn giám sát và Tư vấn giám sát phải thay đổi nhân sự trong vòng 07 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu nếu xác nhận là nhân sự đó không đạt yêu cầu.
3.3 Chủ đầu tư có quyền yêu cầu Tư vấn giám sát giải trình các nội dung công việc của Tư vấn giám sát mà Chủ đầu tư được các đơn vị có liên quan phản ánh là Tư vấn giám sát thực hiện công việc chưa phù hợp hoặc theo yêu cầu của Chủ Đầu tư.
3.4 Chủ Đầu tư có quyền triệu tập cuộc họp bất thường để giải quyết các vấn đề lớn liên quan đến Dự án vào bất kỳ thời gian nào. Bên Tư vấn giám sát phải cử người có thẩm quyền tham dự cuộc họp nếu Chủ Đầu tư có yêu cầu. Việc thông báo về thời gian và địa điểm của cuộc họp sẽ thông qua một trong những hình thức sau đây: tin nhắn điện thoại, thư tay, email, thông báo trưc tiếp,…
3.5 Cung cấp cho Tư vấn giám sát đầy đủ các thông tin, hồ sơ và tài liệu cần thiết để thực hiện các công việc được nêu tại Điều 1 hợp đồng, ngoại trừ các văn phòng phẩm và các công cụ chuyên môn, nhân lực để Bên Tư vấn giám sát thực hiện công tác giám sát.
3.6 Thông báo cho các Bên có liên quan về việc “ Chi nhánh Công ty TNHH XYZ Châu Á – Thái Bình Dương tại Tp. HCM” là đơn vị Tư vấn giám sát.
3.7 Cử cán bộ đại diện có trách nhiệm để phối hợp thực hiện.
3.8 Đối với các vấn đề liên quan đến khối lượng phát sinh, chi phí của dự án thì Chủ đầu tư có trách nhiệm đưa ra các quyết định về các vấn đề này sau khi có báo cáo đề xuất của Tư vấn giám sát trong khoảng thời gian thích hợp (05 ngày) để đảm bảo Dự án tiến triển theo đúng tiến độ. Trường hợp Chủ đầu tư trực tiếp giải quyết các yêu cầu của bên thứ ba có liên quan đến dự án thì Chủ đầu tư phải thông báo cho Tư vấn giám sát biết để phối hợp thực hiện (nếu có).
3.9 Tạo điều kiện thuận lợi cho Tư vấn giám sát thực hiện nhiệm vụ trong phạm vi quyền hạn và khả năng của mình để đảm bảo thực hiện tốt công tác giám sát theo nội dung công việc cụ thể quy định trong Hợp đồng.
3.10 Trường hợp các bên liên quan không thể thống nhất được sự lựa chọn phương án giải quyết các công việc của công trình thì quyền quyết định cuối cùng sẽ thuộc về Chủ Đầu tư và bắt buộc các bên tham gia thực hiện phải tuân thủ.
3.11 Thực hiện thanh toán cho Tư vấn giám sát theo quy định tại Hợp đồng này.
Điều 4: Quyền và nghĩa vụ của Tư vấn giám sát
4.1 Thực hiện tất cả các nội dung công việc được nêu tại Hợp đồng và các Phụ lục đính kèm Hợp đồng này theo quy định pháp luật xây dựng.
4.2 Lập đề cương giám sát thi công xây dựng để trình Chủ đầu tư chấp thuận trước khi thực hiện việc giám sát;
4.3 Bố trí nhân sự giám sát đủ năng lực chuyên môn, chứng chỉ hành nghề theo quy định pháp luật, đáp ứng yêu cầu của công trường, giải quyết công việc kịp thời, không làm chậm trễ tiến độ thi công. Không được thay đổi nhân sự khi chưa có sự chấp thuận bằng văn bản của Chủ Đầu tư, đồng thời phải thay đổi nhân sự khi có văn bản của Chủ Đầu tư theo như điểm 3.2 Điều 3 của Hợp đồng này
4.4 Phối hợp với các bên liên quan giải quyết những vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện dự án.
4.5 Phối hợp chặt chẽ với Chủ Đầu tư và các bên liên quan để dự án đảm bảo chất lượng, tiến độ theo yêu cầu và theo đúng pháp luật hiện hành của Nhà Nước về đầu tư xây dựng.
4.6 Bồi thường thiệt hại, chịu trách nhiệm trước chủ đầu tư và trước pháp luật về những thiệt hại do quá trình giám sát để xảy ra vi phạm quy định về xây dựng, không đúng thiết kế được duyệt gây thiệt hại cho Các Bên và bên thứ ba về người và vật chất trong suốt quá trình thực hiện công việc.
4.7 Có trách nhiệm cử người có đủ chuyên môn cùng với Chủ đầu tư chứng minh, bảo vệ sự chính xác, đầy đủ của các tài liệu liên quan đến khối lượng, chất lượng của công trình trước các cơ quan có liên quan trong quá trình thực hiện công việc theo hợp đồng này.
4.8 Đảm bảo quyền lợi và lợi ích hợp pháp của Chủ Đầu tư trong phạm vi công việc được giao.
4.9 Không được chuyển giao quyền và nghĩa vụ đối với hợp đồng này dưới bất cứ hình thức nào cho bên thứ ba.
4.10 Tham gia nghiệm thu, xác nhận công việc, công trình đã hoàn thành thi công xây dựng; Không nghiệm thu khối lượng không bảo đảm chất lượng; không phù hợp với tiêu chuẩn áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật và theo yêu cầu của thiết kế công trình.
4.11 Tư vấn cho Chủ Đầu tư những bất hợp lý về thiết kế xây dựng.
4.12 Có quyền yêu cầu Chủ Đầu tư thanh toán Phí Dịch vụ theo quy định của Hợp đồng này.
Điều 5: Trách nhiệm, bảo hiểm và phạt vi phạm, bồi thường thiệt hại
5.1 Trách nhiệm của Các Bên
Mỗi Bên sẽ chịu trách nhiệm bồi thường cho Bên kia và bên có liên quan (nếu có) các thiệt hại trực tiếp phát sinh liên quan đến Hợp đồng này nếu Bên đó có lỗi trong việc vi phạm Hợp đồng.
5.2 Vi phạm của Tư vấn giám sát
Trừ sự kiện Bất Khả kháng, mỗi sự kiện sau đây của Tư vấn giám sát được coi là do lỗi vi phạm của Tư vấn giám sát theo Hợp đồng này:
5.3 Khắc phục Vi phạm của Tư vấn giám sát
Các thông báo trên phải bằng văn bản, ghi rõ ngày có hiệu lực của việc chấm dứt, giảm, đình chỉ, trì hoãn Hợp đồng hay Công việc nói trên.
5.4 Vi phạm của Chủ đầu tư
Trừ sự kiện Bất Khả kháng, mỗi sự kiện sau đây của Chủ đầu tư được coi là do lỗi vi phạm của Chủ đầu tư theo Hợp đồng này:
5.5 Khắc phục Vi phạm của Chủ đầu tư
Thông báo bằng văn bản và phải ghi rõ ngày có hiệu lực của việc chấm dứt, giảm, đình chỉ, trì hoãn Hợp đồng hay Công việc nói trên.
5.6 Phạt vi phạm hợp đồng
5.6.1 Khi công trình bị chậm tiến độ do lỗi của Tư vấn giám sát hoặc Tư vấn giám sát vi phạm nội dung thoả thuận tại hợp đồng, Tư vấn giám sát bị phạt 12% giá trị chi phí tương ứng với phần việc vi phạm.
5.6.2 Tổng giá trị phạt của các lần phạt không được vượt quá 12% giá trị hợp đồng theo quy định của Khoản 2, Điều 41, Nghị định số 48/2010/NĐ-CP của Chính phủ ngày 07/5/2010 về “Hợp đồng trong hoạt động xây dựng”.
5.6.3 Trong quá trình thực hiện dự án nếu có thiệt hại vật chất, tài sản, con người cho Chủ Đầu tư hoặc bên thứ ba thì Tư vấn giám sát cùng các bên liên quan có trách nhiệm bồi thường thiệt hại đã gây ra bởi lỗi của mình.
5.6.4 Tiền phạt Chủ Đầu tư do chậm thanh toán các khoản chi đến hạn theo quy định tại Hợp đồng này sẽ được điều chỉnh theo Điều 7.4.2.
5.7 Bảo hiểm trách nhiệm
Sau khi ký hợp đồng và trước khi bắt đầu thực hiện Công việc, Tư vấn giám sát bằng chi phí của mình sẽ mua Bảo hiểm Trách nhiệm Nghề nghiệp cho phần dịch vụ mà mình cung cấp theo Hợp đồng này.
Điều 6: Lịch trình, sửa đổi và chấm dứt
6.1 Lịch trình
6.1.1 Lịch trình là tổng thời gian để thực hiện Công việc được quy định tại Phụ lục A, được tính từ Ngày hợp đồng này có hiệu lực đến Ngày nghiệm thu bàn giao Công trình, nhưng không quá tổng thời gian được quy định tại Phụ lục C, trừ trường hợp được điều chỉnh theo thỏa thuận giữa Các Bên.
6.1.2 Công việc hoàn tất khi Công trình được bàn giao, Các Bên hoàn thành nghiệm thu, hoàn tất mọi công việc theo hợp đồng và phụ lục đính kèm.
6.2 Sửa đổi và Công việc Bổ sung
Một trong hai bên không được chỉnh sửa bất kỳ phạm vi Công việc hay Lịch trình nào mà không được đồng ý trước bằng văn bản của Bên còn lại.
6.3 Kéo dài thời gian thực hiện, Chấm dứt Hợp đồng
6.3.1 Kéo dài thời gian thực hiện hợp đồng: Trong trường hợp thời gian thực hiện bị kéo dài quá số ngày so với quy định của hợp đồng này và nguyên nhân kéo dài được xác định:
6.3.2 Cách tính chi phí phát sinh
Cd x TGk
Ck = —————-
TGđ
Trong đó:
TGđ : Thời gian thực hiện dịch vụ phát sinh theo quy định
6.3.3 Chấm dứt:
6.4 Quyền và Trách nhiệm của Các Bên sau khi chấm dứt Hợp đồng
Việc chấm dứt Hợp đồng này sẽ không ảnh hưởng đến các quyền hay nghĩa vụ của Các Bên đã phát sinh trước khi chấm dứt và nghĩa vụ bảo mật như trong Khoản 8.2, Điều 8.
Điều 7: Phí dịch vụ và thanh toán
7.1 Phí dịch vụ
7.1.1 Để nhận được sự thực hiện của Tư vấn giám sát trong Hợp đồng này, Chủ Đầu tư sẽ thanh toán cho Tư vấn giám sát chi phí thực hiện Công việc (“Phí Dịch vụ”) như được định nghĩa mô tả chi tiết trong Phụ lục B.
7.1.2 Phí Dịch vụ bao gồm mọi khoản tiền phải thanh toán cho Tư vấn giám sát, bao gồm tất cả các chi phí trực tiếp hay gián tiếp liên quan đến Công việc, thuế giá trị gia tăng và các khoản thuế khác phải nộp cho Nhà nước Việt Nam.
7.1.3 Phí dịch vụ có thể thay đổi trong trường hợp quy định tại Điều 5, Điều 6 Hợp đồng này.
7.2 Thời điểm thanh toán
Phí Dịch vụ sẽ được thanh toán theo từng mốc thời gian được nêu trong Phụ lục B.
7.3 Đồng tiền thanh toán và tài khoản
7.3.1 Đồng tiền thanh toán cho Hợp đồng này là Việt Nam đồng.
7.3.2 Việc thanh toán Phí Dịch vụ sẽ chuyển vào tài khoản của Tư vấn giám sát đã được đề cập ở phần đầu của Hợp đồng này.
7.4 Hoá đơn
7.4.1 Ứng với mỗi phần việc kết thúc thì Tư vấn giám sát sẽ gởi Hoá đơn giá trị gia tăng để Chủ Đầu tư tiến hành việc thanh toán cho Tư vấn giám sát như qui định tại mục 3 Phụ lục B.
7.4.3 Chậm thanh toán: trong trường hợp Chủ Đầu tư không thanh toán đúng hạn như qui định tại Điều 3 Phụ lục B, Chủ Đầu tư sẽ phải trả cho Tư vấn giám sát một khoản tiền phạt chậm thanh toán không quá 150% lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước công bố, tương ứng với khoản tiền và thời gian chậm trả.
Điều 8: Quyền sở hữu, quyền tác giả bảo mật
8.1 Quyền sở hữu, quyền tác giả
8.1.1 Chủ Đầu tư sẽ có quyền sở hữu đối với các tài liệu/hồ sơ do Tư vấn giám sát thực hiện trong phạm vi Công việc mà không cần có sự đồng ý trước của Tư vấn giám sát.
8.1.2 Chủ Đầu tư phải thông báo cho Tư vấn giám sát khi chỉnh sửa hay thay đổi các tài liệu do Tư vấn giám sát thực hiện.
8.1.3 Trong mọi trường hợp, bản quyền về các biểu mẫu tài liệu/hồ sơ do Tư vấn giám sát lập và ban hành trong phạm vi công việc đều thuộc bản quyền của Tư vấn giám sát.
8.2 Bảo mật
8.2.1 Nếu không có sự đồng ý trước bằng văn bản của Chủ Đầu tư, Tư vấn giám sát không được tiết lộ nội dung của hợp đồng đã ký với Chủ đầu tư hoặc đại diện của chủ đầu tư cho bất cứ đối tượng nào không phải là người có liên quan đến việc thực hiện hợp đồng này. Việc Tư vấn giám sát cung cấp các thông tin cho người có liên quan đến việc thực hiện hơp đồng được thực hiện theo chế độ bảo mật và trong phạm vi cần thiết phục vụ cho việc thực hiện hơp đồng này mà không gây ra thiệt hại nào cho Chủ Đầu tư.
8.2.2 Nếu không có sự đồng ý bằng văn bản của Chủ đầu tư, nhà thầu Tư vấn giám sát không được lợi dụng bất cứ thông tin hoặc tài liệu liên quan tới công trình này vào mục đích khác trừ khi vì mục đích thực hiện hợp đồng.
8.2.3. Nếu tư vấn giám sát vi phạm phải bồi thường thiệt hại cho Chủ đầu tư và bên có liên quan (nếu có)
8.3 Công bố
8.3.1 Tùy thuộc vào Khoản 8.2 trên đây, công bố báo chí hay tài liệu giới thiệu của Chủ Đầu tư trong Dự án sẽ ghi danh Tư vấn giám sát là Tư vấn giám sát của dự án.
8.3.2 Tư vấn giám sát có thể trích dẫn các tài liệu trình bày của Dự án trong số các tài liệu quảng cáo và tài liệu chuyên môn của Tư vấn giám sát, tuỳ thuộc vào Khoản 8.2.
Điều 9: Điều khoản chung
9.1 Ngày hiệu lực; Hết hiệu lực
9.1.1 Hợp đồng sẽ có hiệu lực từ ngày ……………… Mọi giao dịch thực hiện giữa Các Bên trước ngày đó sẽ không bao gồm trong Hợp đồng này.[N3]
9.1.2 Trừ khi chấm dứt sớm, Hợp đồng này có hiệu lực đến khi :
Tùy thuộc ngày nào đến trước.
9.2 Tuyển dụng
Khi chưa có sự đồng ý của một bên bằng văn bản, bên kia hoặc các thành viên của bên kia không được có ý tuyển dụng hoặc mời tuyển dụng hoặc tuyển dụng bất cứ nhân viên nào đang làm việc cho bên còn lại bằng mọi hình thức gián tiếp hoặc trực tiếp.
9.3 Toàn bộ Hợp đồng; Chỉnh sửa
9.3.1 Hợp đồng, các Phụ lục tạo thành toàn bộ thoả thuận giữa Các Bên và thay cho mọi thông báo hay thoả thuận giữa Các Bên trước đây mà không được ghi trong Hợp đồng hay các Phụ lục của Hợp đồng này. Bản chào của Tư vấn giám sát là bộ phận không tách rời của Hợp đồng, trừ trường hợp được sửa đổi tại các phần khác của Hợp đồng này hoặc/và mâu thuẫn với các điều khoản trong Hợp đồng này.
9.3.2 Mọi sửa đổi Hợp đồng, phát sinh ngoài hợp đồng trong quá trình thực hiện phải được lập bằng văn bản và được người có thẩm quyền của Các Bên ký để có hiệu lực thi hành.
9.4 Ngôn ngữ và Luật
9.4.1 Hợp đồng được lập thành sáu (06) bản, mỗi bên giữ ba (03) bản.
9.4.2 Quyền và nghĩa vụ trong Hợp đồng này sẽ được giải thích và điều chỉnh theo luật Việt Nam.
9.4.3 Ngôn ngữ được sử dụng là tiếng Việt.
9.5 Thay đổi Luật
Nếu sau ngày hiệu lực của Hợp đồng này, chi phí và thời gian Công việc thay đổi do thay đổi các quy định của pháp luật về luật xây dựng mà không thể hiện trong hợp đồng này thì các Bên sẽ bàn bạc và thống nhất bằng văn bản.
9.6 Chuyển nhượng và Giao thầu lại
9.6.1 Tư vấn giám sát không được chuyển nhượng Hợp đồng nếu không có sự đồng ý trước bằng văn bản của Chủ Đầu tư.
9.6.2 Chủ Đầu tư có thể chuyển nhượng Hợp đồng này cho các công ty liên kết như là hệ quả của việc tái cấu trúc trách nhiệm của Chủ Đầu tư.
9.7 Xung đột Lợi ích
9.7.1 Phí Dịch vụ của Tư vấn giám sát theo quy định tại Hợp đồng này sẽ là thù lao duy nhất của Tư vấn giám sát liên quan tới Hợp đồng và Công việc này. Tư vấn giám sát sẽ không được nhận thêm bất cứ thù lao hay lợi ích nào khác không phải từ Chủ Đầu tư liên quan đến các Công việc theo Hợp đồng. Tư vấn giám sát sẽ không được tham gia bất kỳ hoạt động nào khi có mâu thuẫn với lợi ích của Chủ Đầu tư trong Hợp đồng này.
9.7.2 Tư vấn giám sát không được thiên vị bất kỳ Nhà thầu, nhà cung cấp nào; không được ngầm chỉ định bất kỳ sản phẩm, tiêu chuẩn đặc thù, công nghệ hay dịch vụ của bất kỳ nhà cung cấp nào.
9.8 Thông báo
9.8.1 Trừ khi có quy định khác, mọi thông báo theo Hợp đồng được thực hiện bằng tiếng Việt từ Bên này tới Bên kia bằng: (i) thư, (ii) thư tay, (iii) email, hay (iv) fax (bản gốc được gửi đi trong vòng hai (02) ngày kể từ ngày chuyển fax).
9.8.2 Thông báo chỉ có giá trị khi được gửi bằng văn bản bởi những người có thẩm quyền hoặc người được ủy quyền bằng văn bản được nêu tại phần đầu của Hợp đồng này hoặc người được ủy quyền bằng văn bản.
Trong mọi trường hợp, mỗi Bên chỉ được chỉ định một Người có Thẩm quyền. Mọi thông báo thay thế Người có Thẩm quyền chỉ có hiệu lực sau khi Bên nhận thông báo đã có xác nhận bằng văn bản rằng mình đã nhận thông báo thay thế. Mọi thông báo của Người có Thẩm quyền trước khi thông báo thay thế có hiệu lực vẫn không bị huỷ trừ khi người nhận thông báo chấp nhận.
Người đại diện bên Tư vấn giám sát : Ông TRẦN VĂN B
Chức vụ : Chủ nhiệm dự án
SĐT: 0989043875 Email: tranvanb26@yahoo.com.vn, tranvanb26@XYZ.com.vn
Người đại diện Chủ Đầu tư : ……………………….
Chức vụ : ………………..
SĐT………………. Email:………………
9.8.3 Mọi thông báo và liên lạc sẽ có hiệu lực ngay khi nhận nếu gửi bằng thư, và ngay khi máy fax thông báo đã gửi thành công nếu gửi bằng fax và Bên phát thông báo/liên lạc đã chủ động kiểm tra Bên kia đã nhận được thông báo/liên lạc hay chưa.
9.8.4 Mỗi Bên sẽ tùy thời điểm thông báo cho Bên bất kỳ thay đổi địa chỉ, số điện thoại hay số fax và các thay đổi khác như mô tả chi tiết trong Điều này. Trừ khi có quy định khác, các chi tiết đó được quy định tại phần giới thiệu của Hợp đồng này.
9.9 Giải quyết Tranh chấp Thông qua Đàm phán
9.9.1 Các Bên sẽ giải quyết bất kỳ tranh chấp nào về bất kỳ vấn đề nào của Hợp đồng này trên tinh thần thiện chí. Nếu Các Bên không thể giải quyết bất kỳ tranh chấp nào trong vòng ba mươi (30) ngày kể từ ngày phát sinh tranh chấp, hay sau thời gian khác mà Các Bên đồng ý, thì tranh chấp sẽ được giải quyết theo Điều 9.10.
9.9.2 Căn cứ vào lợi ích của cộng đồng và của Dự án, nếu có bất cứ tranh chấp nào phát sinh giữa Các Bên, Tư vấn giám sát và Chủ Đầu tư trong thời gian chờ giải quyết tranh chấp vẫn phải tiếp tục thực hiện và hoàn thiện các Công việc theo tinh thần hợp đồng.
9.10 Toà án
Mọi tranh chấp trong Hợp đồng này mà không thể giải quyết thông qua đàm phán sẽ được giải quyết tại Toà án có thẩm quyền tại Việt Nam. Bên thua kiện chịu chi phí toà án.
9.11 Bất Khả Kháng
Mỗi Bên sẽ thông báo trong vòng ba (03) ngày cho Bên kia về bất kỳ sự kiện Bất Khả kháng nào, về bản chất quy mô sự kiện đó, làm chậm trễ, cản trở việc thực hiện Công việc theo Hợp đồng này. Khi mỗi Bên bị cản trở hay chậm trễ trong việc thực hiện nghĩa vụ của mình do Bất Khả kháng, thì việc thực hiện sẽ được điều chỉnh một cách hợp lý.
9.12 Không liên quan; Không miễn trừ
9.12.1 Quan hệ giữa Chủ Đầu tư và Tư vấn giám sát là quan hệ giữa các đối tác độc lập, không phải quan hệ lao động, đại diện hay bất kỳ quan hệ liên quan nào khác.
9.12.2 Việc miễn trừ thực hiện nghĩa vụ của mỗi Bên sẽ chỉ có hiệu lực khi có thỏa thuận bằng văn bản.
Các Bên đã chỉ định người đại diện có thẩm quyền để ký Hợp đồng này như sau.
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI ĐẦU TƯ ABC
Bà NGUYỄN THỊ C
Tổng Giám ĐốcCHI NHÁNH CÔNG TY TNHH XYZ CHÂU Á – THÁI BÌNH DƯƠNG TẠI TP. HCM
Ông NGUYỄN VĂN B
Giám đốc chi nhánh
PHỤ LỤC A: PHẠM VI CÔNG VIỆC
Trách nhiệm của Tư vấn giám sát được quy định trong Hợp đồng này sẽ không bị điều chỉnh và mở rộng mà không có sự đồng ý bằng văn bản của Các bên, cụ thể như sau:
Tư vấn giám sát có mặt thường xuyên trên công trường để theo dõi, đôn đốc nhà thầu thi công thực hiện công việc theo yêu cầu của Chủ đầu tư, dự kiến thời gian khởi công công trình vào tháng ……/2015, kết thúc thi công vào tháng ……/2016. Công việc chủ yếu bao gồm :
• Giám sát xây dựng và lắp đặt thiết bị bao gồm các hạng mục chủ yếu như : Giám sát thi công cọc khoan nhồi tường vây, giám sát xây dựng kết cấu thô phần ngầm, giám sát các bể nước ngầm, giám sát lắp đặt thiết bị ngầm, giám sát xây dựng kết cấu thô phần thân, giám sát hạng mục cơ điện (hệ thống điện; hệ thống điện nhẹ; hệ thống PCCC; hệ thống điều hòa không khí và thông gió; hệ thống cấp thoát nước[N4]), giám sát công tác hoàn thiện (công tác xây – tô; công tác ốp lát ngoài và trang trí ngoại thất; công tác lát sàn, cửa ra vào và cửa sổ; công tác hoàn thiện tường – sơn nước và chống thấm; công tác ốp trần, công tác thi công cảnh quan – hàng rào), giám sát công tác lắp đặt thiết bị, giám sát công tác lắp đặt vật tư cho căn hộ chung cư theo nội dung yêu cầu của hồ sơ thiết kế kỹ thuật.
• Giúp cho Chủ đầu tư quản lý chất lượng cũng như tiến độ thi công trên công trường nhằm đạt được mục tiêu đã đề ra của Chủ đầu tư.
Trong quá trình thực hiện phải phối hợp chặt chẽ với Chủ đầu tư cũng như các bên liên quan, duy trì chế độ báo cáo thường xuyên cho Chủ đầu tư, cụ thể như sau:
– Kiểm tra về nhân lực, thiết bị thi công của nhà thầu thi công xây dựng công trình đưa vào công trường, công tác an toàn của nhà thầu;
– Kiểm tra hệ thống quản lý chất lượng của nhà thầu thi công xây dựng công trình;
– Kiểm tra giấy phép sử dụng các máy móc, thiết bị, vật tư có yêu cầu an toàn phục vụ thi công xây dựng công trình;
– Kiểm tra phòng thí nghiệm và các cơ sở sản xuất vật liệu, cấu kiện, sản phẩm xây dựng phục vụ thi công xây dựng của nhà thầu thi công xây dựng công trình.
– Kiểm tra các thông tin bảo hiểm do nhà thầu đóng liên quan đến công tác thi công cho gói thầu.
– Kiểm tra các chứng chỉ chứng nhận chất lượng và chứng chỉ xuất xứ của các vật tư, thiết bị, máy móc nhập vào công trường. Đối với các vật tư, thiết bị, máy móc có xuất xứ nước ngoài thì bắt buộc phải có giấy thông quan;
– Kiểm tra và phê duyệt các yêu cầu phê duyệt vật liệu của nhà thầu thi công cho các vật tư, thiết bị sử dụng trên công trường;
– Kiểm tra giấy chứng nhận chất lượng của nhà sản xuất, kết quả thí nghiệm của các phòng thí nghiệm hợp chuẩn và kết quả kiểm định chất lượng thiết bị của các tổ chức được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận đối với vật liệu, cấu kiện, sản phẩm xây dựng, thiết bị lắp đặt vào công trình trước khi đưa vào xây dựng công trình;
– Tổ chức công tác thí nghiệm các vật liệu, vật tư, thiết bị trước khi đưa vào thi công theo yêu cầu quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn, nghị định, thông tư và các văn bản có liên quan của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
– Tổ chức kiểm tra quá trình lấy mẫu và thí nghiệm mẫu theo yêu cầu của hồ sơ thiết kế và quy định của các Bộ, Sở, Ban ngành nhà nước;
– Khi nghi ngờ các kết quả kiểm tra chất lượng vật liệu, thiết bị lắp đặt vào công trình do nhà thầu thi công xây dựng cung cấp thì Tư vấn giám sát có trách nhiệm đình chỉ ngay việc triển khai và báo cáo đồng thời bằng văn bản cho Chủ đầu tư để phối hợp thực hiện kiểm tra trực tiếp vật tư, vật liệu và thiết bị lắp đặt vào công trình xây dựng.
– Kiểm tra biện pháp thi công của nhà thầu thi công xây dựng công trình;
– Kiểm tra bản vẽ triển khai thi công của nhà thầu (sự phù hợp giữa bản vẽ triển khai và hồ sơ thiết kế kỹ thuật thi công của đơn vị thiết kế);
– Kiểm tra và giám sát thường xuyên có hệ thống quá trình nhà thầu thi công xây dựng công trình triển khai các công việc tại hiện trường. Kết quả kiểm tra đều phải ghi nhật ký giám sát hoặc biên bản kiểm tra theo quy định;
– Giám sát tiến độ thi công, theo dõi kế hoạch tiến độ thi công để thực hiện việc giám sát chất lượng xây dựng và lắp đặt kịp thời;
– Thực hiện công tác nghiệm thu công trình xây dựng theo quy định tại Điều 27 của Nghị định 15/2013/NĐ-CP về Quản lý chất lượng công trình xây dựng;
– Kiểm tra, phê duyệt hồ sơ chất lượng và hồ sơ khối lượng của nhà thầu theo các quy định của pháp luật;
– Kiểm tra và xác nhận bản vẽ hoàn công;
– Tập hợp, kiểm tra tài liệu phục vụ nghiệm thu công việc xây dựng, bộ phận công trình, giai đoạn thi công xây dựng, nghiệm thu thiết bị, nghiệm thu hoàn thành từng hạng mục công trình xây dựng và hoàn thành công trình xây dựng;
– Phát hiện sớm sai sót, bất hợp lý về thiết kế để báo cáo Ban QLDA/ Chủ đầu tư yêu cầu nhà thầu thiết kế điều chỉnh;
– Đình chỉ phần công việc của nhà thầu thi công khi có những bằng chứng chứng minh việc thi công không đảm bảo chất lượng, làm sai bản vẽ thiết kế, bản vẽ thi công được duyệt và báo cáo ngay cho Chủ đầu tư để phối hợp xử lý;
– Tổ chức kiểm định lại chất lượng bộ phận công trình, hạng mục công trình và công trình xây dựng khi có nghi ngờ về chất lượng;
– Chủ động, phối hợp với các bên liên quan giải quyết những vướng mắc và phát sinh trong thi công xây dựng công trình;
– Tham gia đầy đủ các cuộc kiểm tra, cuộc họp để giải quyết các sự cố phát sinh trong quá trình thi công và giám sát quá trình khắc phục theo đúng chức năng và trách nhiệm được Ban QLDA/Chủ Đầu tư yêu cầu;
– Kiểm tra, tạm dừng thi công trong trường hợp phát hiện công trình có nguy cơ xảy ra mất an toàn (an toàn lao động, PCCC, vệ sinh môi trường,…) hoặc nhà thầu thi công sai thiết kế và thông báo kịp thời cho Chủ Đầu tư để xử lý;
– Cử đại diện có năng lực tham gia các cuộc họp giao ban hàng tuần, họp giải quyết kỹ thuật thi công trên công trường với Ban QLDA và các nhà thầu tham gia thi công công trình;
– Tất cả các nội dung giám sát trên công trường phải được ghi cụ thể vào nhật ký công trường và báo cáo cho Ban QLDA/Chủ Đầu tư các nội dung ảnh hưởng đến tiến độ, chất lượng để cùng phối hợp giải quyết.
10. Bảo hiểm công trình và bảo hiểm bên thứ ba.
11. Thẩm tra biện pháp thi công phần ngầm đối với hạng mục thi công phần ngầm phải có thẩm tra của đơn vị độc lập theo quy định của pháp luật.
12. Xin giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình.
13. Kiểm tra và cấp giấy chứng nhận sự phù hợp về chất lượng.
PHỤ LỤC B: THANH TOÁN
Hạng mục Thành tiền (VND)
Chi phí giám sát xây dựng, lắp đặt thiết bị công trình 1.761.431.818
Thuế VAT (10%) 176.143.182
Tổng cộng sau thuế 1.937.575.000
Bằng chữ: (Một tỷ chín trăm ba mươi bảy triệu năm trăm bảy mươi lăm nghìn đồng chẵn)
– Văn phòng công trường do Chủ đầu tư cung cấp.
Phí Dịch vụ này đã bao gồm :
– VAT (10%);
– Chi phí chuyên gia, chi phí văn phòng công trường, chi phí di chuyển, chi phí thông tin liên lạc;
– Chi phí bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm tai nạn cho chuyên gia của Tư vấn giám sát;
– Chi phí in ấn tài liệu để phục vụ cho công tác tư vấn giám sát;
– Bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp; bảo hiểm thất nghiệp;
– Các loại thuế lợi tức, chuyên gia;
– Chi phí trên là không đổi ngoại trừ trường hợp được thay đổi theo quy định của Hợp đồng này.
– Giá trị này không bao gồm chi phí kiểm định và thí nghiệm để xác định chất lượng, khối lượng của các loại nguyên, vật liệu, cấu kiện, bán thành phẩm hay hạng mục công trình hiện hữu đang xây dựng.
Phí dịch vụ được điều chỉnh khi:
Lịch thanh toán được chia làm các đợt như sau:
– Tạm ứng: sau khi ký Hợp đồng, Chủ Đầu tư tạm ứng cho Tư vấn giám sát 20% giá trị hợp đồng sau 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày ký kết hợp đồng tương đương số tiền 387.515.000 VND (đã bao gồm VAT).
– Đợt 01: sau khi hoàn thành công tác đổ bê tông sàn tầng Trệt và biên bản nghiệm thu công việc đổ bê tông sàn tầng Trệt đã được ký, Chủ đầu tư thanh toán cho Tư vấn giám sát 15% giá trị hợp đồng tương đương số tiền 290.636.250 VND (đã bao gồm VAT).
– Đợt 02: sau khi hoàn thành công tác đổ bê tông sàn tầng 7 [N6]và biên bản nghiệm thu công việc đổ bê tông sàn tầng 7 đã được ký, Chủ đầu tư thanh toán cho Tư vấn giám sát 20% giá trị hợp đồng tương đương số tiền 387.515.000 VND (đã bao gồm VAT).
– Đợt 03: sau khi hoàn thành công tác đổ bê tông sàn tầng mái và biên bản nghiệm thu công việc đổ bê tông sàn tầng mái đã được ký, Chủ đầu tư thanh toán cho Tư vấn giám sát 20% giá trị hợp đồng tương đương số tiền 387.515.000 VND (đã bao gồm VAT).
– Đợt 04: sau khi biên bản nghiệm thu liên động có tải hệ thống M&E đã được ký, Chủ đầu tư thanh toán cho Tư vấn giám sát 15% giá trị hợp đồng tương đương số tiền 290.636.250 VND (đã bao gồm VAT).
– Đợt 05 (cuối): Sau khi hoàn thành toàn bộ hồ sơ quyết toán công trình, Chủ đầu tư thanh toán cho Tư vấn giám sát 10% giá trị hợp đồng tương ứng số tiền 193.757.500 VND (đã bao gồm VAT).
4.1 Mọi khoản tiền đến hạn thanh toán cho Tư vấn giám sát, Tư vấn giám sát sẽ gửi văn bản yêu cầu thanh toán cho Chủ Đầu tư theo biểu mẫu được quy định tại Phụ lục E. Sau khi Chủ Đầu tư xác nhận, Chủ Đầu tư có trách nhiệm gửi lại văn bản đã có xác nhận cho Tư vấn giám sát.
4.2 Căn cứ vào văn bản đã được Chủ Đầu tư xác nhận, Tư vấn giám sát sẽ phát hoá đơn giá trị gia tăng cho Chủ Đầu tư. Chủ Đầu tư phải thanh toán khoản tiền này trong vòng 07 (bảy) ngày làm việc kể từ khi nhận được hoá đơn giá trị gia tăng của Tư vấn giám sát.
4.3 Nếu Tư vấn giám sát không được thanh toán trong thời hạn quy định, Chủ Đầu tư sẽ phải chịu các khoản phạt trả chậm theo qui định tại Điều 7 của hợp đồng này.
– Đợt tạm ứng:
+ Văn bản đề nghị thanh toán theo biểu mẫu được quy định tại Phụ lục E;
+ Đề cương giám sát được duyệt;
+ Hóa đơn giá trị gia tăng của đợt tạm ứng.
– Các đợt thanh toán:
+ Văn bản đề nghị thanh toán theo biểu mẫu được quy định tại Phụ lục E;
+ Báo cáo kết quả tư vấn trong đợt thanh toán;
+ Biên bản nghiệm thu của đợt thanh toán nêu tại mục 3, Phụ lục B của hợp đồng;
+ Hóa đơn giá trị gia tăng của đợt thanh toán.
Hãy nhấc máy gọi0908 472 677để được sử dụng dịch vụ tư vấn luật tốt nhất. Trí Tuệ Luật luôn có đội ngũ luật sư giỏi, uy tín, và có tính chuyên nghiệp, tính quốc tế cao, để được đáp ứng đầy đủ yêu cầu của khách hàng.
“ Thành công của khách hàng là thành công của Trí Tuệ Luật ”
THÔNG TIN LUẬT CŨ HƠN
- Mẫu hợp đồng thuê đất
- Biên bản thanh lý Hợp đồng thuê nhà
- Mẫu hợp đồng thuê mặt bằng kinh doanh
- Mẫu hợp đồng thuê mặt bằng
- Luật sư giỏi giải quyết tranh chấp hợp đồng
- Luật sư giỏi soạn thảo hợp đồng kinhh tế
- Luật sư giỏi soạn thảo hợp đồng kinhh tế (2)
- Luật sư soạn hợp đồng uy tín
- Luật sư chuyên soạn thảo hợp đồng
- Luật sư giỏi soạn thảo hợp đồng